IAC Hà Nội xin chia sẻ một số tình huống hạch toán liên quan đến tài khoản 515 để giúp Doanh nghiệp có được cách thức hạch toán tốt nhất nhé!
- >>> Xem thêm: kiểm soát nội bộ
đ) Kế toán bán ngoại tệ, ghi:
Nợ các 111 (1111), 112 (1121) (tỷ giá thực tế bán)
Nợ 635 – Chi phí tài chính (số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán).
Có các 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá trên sổ kế toán)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán).
e) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán các 111, 112, ghi:
Nợ các liên quan (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán 111,112)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
g) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các Nợ phải trả, ghi:
Nợ các 331, 341… (tỷ giá trên sổ kế toán)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có các 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá trên sổ 111, 112).
h) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các phải thu, ghi:
Nợ các 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có các 131, 136, 138… (tỷ giá trên sổ kế toán).
i) Khi bán sản phẩm, hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”, ghi:
Nợ các 111, 112, 131,…
Có 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả
tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ các 111 (1111), 112 (1121) (tỷ giá thực tế bán)
Nợ 635 – Chi phí tài chính (số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán).
Có các 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá trên sổ kế toán)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán).
e) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán các 111, 112, ghi:
Nợ các liên quan (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán 111,112)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
g) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các Nợ phải trả, ghi:
Nợ các 331, 341… (tỷ giá trên sổ kế toán)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có các 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá trên sổ 111, 112).
h) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các phải thu, ghi:
Nợ các 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có các 131, 136, 138… (tỷ giá trên sổ kế toán).
i) Khi bán sản phẩm, hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”, ghi:
Nợ các 111, 112, 131,…
Có 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả
tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
- >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán
k) Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
Nợ 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
l) Trường hợp mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại (repo):
– Khi bên mua thanh toán cho bên bán số coupon mà bên mua nhận hộ bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, bên bán ghi:
Nợ các 111, 112, 138
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
– Khi phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại với giá mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào doanh thu định kỳ phù hợp với thời gian của hợp đồng, bên mua ghi:
Nợ 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
m) Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ 331 – Phải trả cho người bán
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
n) Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi (giá vàng thị trường trong nước lớn hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi:
Nợ các 1113, 1123
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
o) Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại, ghi:
Nợ 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
p) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Nợ 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
l) Trường hợp mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại (repo):
– Khi bên mua thanh toán cho bên bán số coupon mà bên mua nhận hộ bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, bên bán ghi:
Nợ các 111, 112, 138
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
– Khi phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại với giá mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào doanh thu định kỳ phù hợp với thời gian của hợp đồng, bên mua ghi:
Nợ 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
m) Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ 331 – Phải trả cho người bán
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
n) Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi (giá vàng thị trường trong nước lớn hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi:
Nợ các 1113, 1123
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
o) Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại, ghi:
Nợ 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
p) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- >>> Xem thêm: kiểm toán báo cáo tài chính
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn