Phương pháp hạch toán TK 356 trong một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

Thứ Năm, 6 tháng 4, 2017

Tài khoản 356 phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (PTKH&CN) của doanh nghiệp. Sau đây là cách hạch toán trong một số trường hợp của tài khoản 356.

a) Trong năm khi trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ, ghi:

Nợ 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

b) Khi chi tiêu Quỹ PTKH&CN phục vụ cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, ghi:

Nợ 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các 111, 112, 331…

c) Khi sử dụng Quỹ PTKH&CN để trang trải cho hoạt động sản xuất thử sản phẩm:

– Kế toán tập hợp chi phí sản xuất thử, ghi:

Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có các 111, 112, 152, 331…

– Khi bán sản phẩm sản xuất thử, ghi:

Nợ 111, 112, 131

Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)

– Chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ bán sản phẩm sản xuất thử được điều chỉnh tăng, giảm Quỹ, ghi:

+ Trường hợp số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử cao hơn chi phí sản xuất thử, kế toán ghi tăng Quỹ PTKH&CN, ghi:

Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có 356 – Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ

+ Trường hợp số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử nhỏ hơn chi phí sản xuất thử, kế toán ghi ngược lại bút toán trên.
d) Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ:

– Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ, ghi:

Nợ các 211, 213 (nguyên giá)

Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các 111, 112, 331…

Đồng thời, ghi:

Nợ 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Có 3562 – Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ.

– Cuối kỳ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, ghi:

Nợ 3562 – Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ

Có 214 – Hao mòn TSCĐ.

– Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ:

+ Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán:

Nợ 3562 – Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)

Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Có các 211, 213.

+ Ghi nhận số tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ các 111, 112, 131

Có 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

+ Ghi nhận chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các 111, 112, 331.

– Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ, chuyển TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sang phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ 3562 – Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ (phần giá trị còn lại của TSCĐ hình thành từ quỹ chưa khấu hao hết)

Có 711 – Thu nhập khác.

Kể từ thời điểm TSCĐ chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, hao mòn của TSCĐ được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.

Tags:


Ý kiến bạn đọc [ 0 ]


Ý kiến của bạn