Phương pháp kế toán tài khoản 521 một số giao dịch kinh tế chủ yếu

Thứ Sáu, 7 tháng 4, 2017

Các thức hạch toán cho tài khoản 521 trong các chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại sau đây sẽ giúp các kế toán viên dễ dàng hơn trong quá trình hạch toán nhé!

1. Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:

– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)

Nợ 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)

Có các 111,112,131,…

– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:

Nợ 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)

Có các 111, 112, 131,…

2. Kế toán hàng bán bị trả lại

– Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:

+ Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi:

Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ 155 – Thành phẩm

Nợ 156 – Hàng hóa

Có 632 – Giá vốn hàng bán.

+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi:

Nợ 611 – Mua hàng (đối với hàng hóa)

Nợ 631 – Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)

Có 632 – Giá vốn hàng bán.

– Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:

+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ 5212 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)

Nợ 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)

Có các 111, 112, 131,…


+ Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi:

Nợ 5212 – Hàng bán bị trả lại

Có các 111, 112, 131,…

– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:

Nợ 641 – Chi phí bán hàng

Có các 111, 112, 141, 334,…

3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:

Nợ 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
Tags:


Ý kiến bạn đọc [ 0 ]


Ý kiến của bạn