Giá trị của phần góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được tính bằng vật tư, hàng hoá phải được các bên liên doanh thống nhất. Về phần giá trị này sẽ được hạch toán trong chi phí SXKD của DN như sau:
1. Khi góp vốn liên doanh bằng tiền vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:
Nợ 222 - Vốn góp liên doanh
Có các 111, 112,. . .
2. Khi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng vật tư, hàng hoá thì các bên liên doanh phải thống nhất đánh giá giá trị vật tư, hàng hoá góp vốn.
2.1. Trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ kế toán của vật tư, hàng hoá, ghi:
Nợ 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại)
Nợ 811 - Chi phí khác (Số chênh lệch giữa giá trị ghi sổ kế toán lớn hơn giá đánh giá lại)
Có các 152, 153, 155, 156, 611 (Giá trị ghi sổ kế toán).
2.2. Trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ kế toán của vật tư, hàng hoá, ghi:
- Khi đem vật tư, hàng hoá góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:
Nợ 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại)
Có các 152, 153, 155, 156, 611 (Giá trị ghi sổ kế toán)
Có 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có 711 - Thu nhập khác
- Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số vật tư, hàng hoá đó cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:
Nợ 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có 711 - Thu nhập khác
3. Trường hợp góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng tài sản cố định thì các bên liên doanh cùng phải thống nhất đánh giá lại TSCĐ góp vốn:
3.1. Trường hợp góp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại ghi trên sổ kế toán của TSCĐ, ghi:
Nợ 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại)
Nợ 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ 811 - Chi phí khác
Có 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).
3.2. Trường hợp góp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại)
Nợ 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có 711 - Thu nhập khác
Có 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).
- Hàng năm, căn cứ vào htời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, kế toán phân bổ dần số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:
Nợ 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có 711 - Thu nhập khác
- Trường hợp hợp đồng liên doanh kết thúc hoạt động, hoặc bên góp vốn chuyển nhượng phần vốn góp liên doanh cho đối tác khác, kết chuyển tàon bộ khoản chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ khi góp vốn còn lại chưa phân bổ sang thu nhập khác, ghi:
Nợ 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có 711 - Thu nhập khác.
4. Khi doanh nghiệp Việt Nam được Nhà nước giao đất để góp vốn liên doanh với các công ty nước ngoài bằng giá trị quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển, thì sau khi có quyết định của Nhà nước giao đất và làm xong thủ tục giao cho liên doanh, ghi:
Nợ 222 - Vốn góp liên doanh
Có 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết nguồn vốn Nhà nước).
5. Dịch vụ kiểm toán - Khi bên góp vốn liên doanh được chia lợi nhuận nhưng sử dụng số lợi nhuận được chia để góp vốn, các chi phí khác, ghi:
Nợ 222 - Vốn góp liên doanh
Có 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
6. Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh phát sinh trong kỳ như lãi tiền vay để góp vốn, các chi phí khác, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các 111, 112, 152,. . .
7. Phản ánh các khoản lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh phát sinh trong kỳ:
7.1. Khi nhận được thông báo về số lợi nhuận được chia của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:
Nợ 138 - Phải thu khác (1388)
Có 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
7.2. Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ các 111, 112 (Số tiền nhận được)
Có 138 - Phải thu khác (1388).
8. thu hồi vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát khi kết thúc hợp đồng liên doanh hoặc cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chấm dứt hoạt động:
8.1. Khi thu hồi vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, căn cứ vào chứng từ giao nhận của các bên tham gia liên doanh,ghi:
Nợ các 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213,. . .
Có 222 - Vốn góp liên doanh.
8.2. Số vốn không thu hồi được do liên doanh làm ăn thu lỗ được coi là một khoản thiệt hại và phải tính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 222 - Vốn góp liên doanh.
8.3. Giá trị thu hồi vượt quá số vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được coi là thu nhập và phải tính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ các 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213,. . .
Có 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Xem thêm:
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn