Bất động sản đầu tư bao gồm: quyền sử dụng nhà, đất hoặc một phần của nhà, đất, toàn bộ cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thủ tài chính sở hữu nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng. Bất động sản đầu tư trong DN sẽ được xác định theo nguyên giá như sau.
6. Khi thuê tài chính với mục đích để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động, nếu tài sản thuê đó thoả mãn tiêu chuẩn là BĐS đầu tư, căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ 217 - BĐS đầu tư
Có các 111, 112, 315, 342,. . .
7. Khi phát sinh chi phí sau ghi nhận ban đầu của BĐS đầu tư, nếu thoả mãn các điều kiện được vốn hoá hoặc bao gồm trong nghĩa vụ của doanh nghiệp phải chịu các chi phí cần thiết sẽ phát sinh để đưa BĐS đầu tư tới trạng thái sẵn sàng hoạt động thì được ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư:
7.1. Tập hợp chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu (Năng cấp, cải tạo BĐS đầu tư) thực tế phát sinh, ghi:
Nợ 241 - XDCB dỡ dang
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các 111, 112, 152, 331,. . .
7.2 Khi kết thúc hoạt động nâng cấp, cải tạo,. . . BĐS đầu tư, bàn giao ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư, ghi:
Nợ 217 - BĐS đầu tư
Có 214 - XDCB dỡ dang.
8. Khi hết hạn thuê tài chinh:
8.1. Nếu trả lại BĐS đầu tư thuê tài chính đang phân loại là BĐS đầu tư, ghi:
Nợ 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư
Nợ 632 - Giá vốn hàng bán (Số chênh lệch giữa nguyên giá BĐS đầu tư thuê và giá trị hao mòn luỹ kế)
Có 217 - BĐS đầu tư (Nguyên giá).
8.2. Nếu mua lại BĐS đầu tư thuê tài chính đang phân loại là BĐS đầu tư để tiếp tục đầu tư, ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư số tiền phải trả thêm, ghi:
Nợ 217 - BĐS đầu tư
Có các 111, 112,. . .
8.3. Nếu mua lại BĐS đầu tư thuê tài chính đang phân loại là BĐS đầu tư để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc quản lý của doanh nghiệp thì phải phân loại lại thành BĐS chủ sở hữu sử dụng, ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình, hoặc
Nợ 213 - TSCĐ vô hình
Có 217 - BĐS đầu tư
Có các 111, 112 (Số tiền phải trả thêm).
Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế, ghi:
Nợ 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư
Có 2141 hoặc 2143.
9. Kế toán bán, thanh lý BĐS đầu tư:
9.1. Ghi nhận doanh thu bán, thanh lý BĐS đầu tư:
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ các 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117 - Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư) (Giá bán, thanh lý chưa có thuế GTGT)
Có 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ các 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117 - Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư) (Tổng giá thanh toán).
9.2. Kế toán ghi giảm nguyên giá và giá trị còn lại của BĐS đầu tư đã được bán, thanh lý, ghi:
Nợ 214 - Hao mòn TSCĐ (2147 - Hao mòn BĐS đầu tư)
Nợ 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Có 217 - BĐS đầu tư (Nguyên giá của BĐS đầu tư).
10. Kế toán chuyển BĐS đầu tư thành hàng tồn kho hoặc thành BĐS chủ sở hữu sử dụng:
10.1. Trường hợp BĐS đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết định sửa chữa, cải tạo nâng cấp để bán:
- Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp BĐS đầu tư để bán, kế toán tiến hành kết chuyển giá trị còn lại của BĐS đầu tư vào TK 156 “Hàng hoá”, ghi:
Nợ 156 - Hàng hoá (TK 1567 - Giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Nợ 214 - Hao mòn TSCĐ (2147) (Số hao mòn luỹ kế)
Có 217 - BĐS đầu tư (Nguyên giá).
- Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, ghi:
Nợ 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các 111, 112, 152, 334, 331, . . .
- Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết chuyển toàn bộ chi phí tăng giá gốc hàng hoá BĐS chờ bán, ghi:
Nợ 156 - Hàng hoá (1567)
Có 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
10.2. Trường hợp chuyển BĐS đầu tư thành BĐS chủ sở hữu sử dụng, ghi:
Nợ các 211, 213
Có 217 - BĐS đầu tư.
Đồng thời, ghi:
Nợ 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư
Có các 2141, 2143.
IAC Hà Nội đảm bảo cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng cao đúng với pháp luật Việt Nam, đảm bảo tính an toàn, bảo mật tuyệt đối cho doanh nghiệp. Với đội ngũ luật sư, kế toán viên chuyên nghiệp tham gia quyết toán nhiều với các loại hình doanh nghiệp khác nhau hiểu rõ đặc thù và kinh nghiệm, quyết toán thực tế với cơ quan thuế là một thế mạnh của IAC Hà Nội.
Các dịch vụ kiểm toán - kế toán do IAC Hà Nội cung cấp bao gồm:
1. Sổ nhật ký chung ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
2. Bảng cân đối số phát sinh;
3. Sổ chi tiết tài khoản kế toán, bắt đầu bằng tài khoản tiền mặt và kết thúc bằng tài khoản xác định kết quả kinh doanh;
4. Sổ chi tiết doanh thu – giá vốn hàng bán trong kỳ;
5. Sổ chi tiết vật tư hàng hoá nhập xuất trong kỳ theo từng khoản mục vật tư – hàng hoá;
6. Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa
Xem thêm:
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn