Bất động sản đầu tư bao gồm: quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thủ tài chính nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng. Bất động sản đầu tư trong DN phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá.
1. 217 - BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
Tài khoản 217 được dùng để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động tăng, giảm bất động sản (BĐS) đầu tư của doanh nghiệp theo nguyên giá. Hãy cùng xem các hạch toán chi tiết.
a. Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý; hoặc
b. Bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của 217
Bên Nợ:
Nguyên giá BĐS đầu tư tăng trong kỳ.
Bên Có:
Nguyên giá BĐS đầu tư giảm trong kỳ.
Số dư bên Nợ:
Nguyên giá BĐS đầu tư hiện có.
3. Phương pháp kế toán
1. Hạch toán các nghiệp vụ mua BĐS đầu tư theo phương thức trả tiền ngay:
- Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ 217 - BĐS đầu tư
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các 111, 112, 331,. . .
- Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ 217 - BĐS đầu tư
Có các 111, 112, 331,. . .
2. Hạch toán nghiệp vụ mua BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm:
2.1. Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ 217 - BĐS đầu tư (Nguyên giá - theo giá mua trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Phần lãi trả chậm tính bằng số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay và thuê GTGT đầu vào)
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có 331 - Phải trả cho người bán.
2.2. Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ 217 - BĐS đầu tư (Nguyên giá - theo giá mua trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Phần lãi trả chậm tính bằng số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay và thuê GTGT đầu vào)
Có 331 - Phải trả cho người bán.
2.3. Hàng kỳ, tính và phân bổ số lãi phải trả về việc mua BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 242 - Chi phí cho người bán.
2.4. Khi thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ 331 - Phải trả cho người bán
Có 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Phần chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán trước thời hạn- Nếu có)
Có các 111, 112,. . .
3. Trường hợp BĐS đầu tư hình thành do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao:
3.1. Khi phát sinh chi phí xây dựng BĐS đầu tư, căn cứ vào các tài liệu và chứng từ có liên quan, kế toán tập hợp chi phí vào bên Nợ 241 “XDCB dở dang”.
3.2. Khi giai đoạn đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao chuyển tài sản đầu tư thành BĐS đầu tư, kế toán căn cứ vào hồ sơ bàn giao, ghi:
Nợ 217 - BĐS đầu tư
Có 241 - XDCB dở dang.
4. Khi chuyển từ BĐS chủ sở hữu sử dụng thành BĐS đầu tư, căn cứ vào hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng, ghi dịch vụ kiểm toán :
Nợ 217 - BĐS đầu tư
Có 211 - TSCĐ hữu hình, hoặc
Có 213 - TSCĐ vô hình.
Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế, ghi:
Nợ 2141, hoặc 2143
Có 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư.
5. Khi chuyển hàng tồn kho thành BĐS đầu tư, căn cứ vào hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng, ghi:
Nợ 217 - BĐS đầu tư
Có 156 - Hàng hoá (1567 - Hàng hoá BĐS).
Xem thêm:
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn