Hạch toán chi phí bảo hành hàng hoá trong Doanh nghiệp là như thế nào?

Thứ Bảy, 5 tháng 11, 2016

Chi phí bảo hành hàng hoá là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sửa chữa, thay thế các hàng hoá đã tiêu thụ trong thời gian bảo hành. Tuỳ theo cách thức tổ chức bộ phận bảo hành hàng hoá mà việc hạch toán chi phí bảo hành hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại cũng có sự khác biệt.

Đối với doanh nghiệp không tổ chức bộ phận bảo hành độc lập:

+ Trường hợp doanh nghiệp trích trước chi phí bảo hành hàng hoá:

Khi trích trước chi phí bảo hành hàng hoá, kế toán ghi:

Nợ 641(6415): Tập hợp chi phí bảo hành hàng hoá

           Có 335: Trích trước chi phí bảo hành

Khi phát sinh chi phí bảo hành thực tế, kế toán ghi:

+ Nếu thuê ngoài bảo hành:

Nợ 335: Giá thuê ngoài chưa có thuế GTGT

Nợ 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ

         Có 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán về bảo hành hàng hoá thuê ngoài

+ Nếu doanh nghiệp tự bảo hành:

Nợ 335: Tập hợp chi phí bảo hành hàng hoá

         Có 152, 153, 334, 338, 214…: Chi phí bảo hành thực tế phát sinh

Trường hợp hàng hoá bảo hành không sửa chữa được, doanh nghiệp phải xuất hàng hoá khác giao cho khách hàng, kế toán ghi:

Nợ 335: Tập hợp chi phí bảo hành hàng hoá

        Có 156(1561): Trị giá của hàng hoá xuất đổi lại cho khách hàng

Trừơng hợp xuất vật tư thay thế để bảo hành :

Nợ  335/ Có  152

Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán:

Trường hợp chi bảo hành thực tế trong kỳ lớn hơn số dự phòng bảo hành đã lập ở kỳ kế toán trước, thì số chênh lệch hạch toán vào chi phí, ghi:

Nợ  641- Chi phí bán hàng

     Có  352 – Dự phòng phải trả.

Trường hợp chi phí bảo hành thực tế trong kỳ nhỏ hơn số dự phòng bảo hành đã lập , thì số chênh lệch ghi giảm chi phí ,  ghi:

Nợ  352 – Dự phòng phải trả

          Có  641 – Chi phí bán hàng
Riêng đối với xây lắp, khi chi phí thực tế bảo hành công trình xây lắp  nhỏ hơn số trích lập  phải hoàn nhập vào thu nhập khác, ghi:

Nợ  352 – Dự phòng phải trả

     Có  711 – Thu nhập khác.

Hết thời hạn bảo hành nếu không phải bảo hành thì phải hoàn nhập

Nợ  352 – Dự phòng phải trả

     Có  711 – Thu nhập khác.

Trường hợp doanh nghiệp không trích trước chi phí bảo hành hàng hoá

Khi phát sinh chi phí bảo hành thực tế, kế toán ghi:

Nợ 641(6415): Tập hợp chi phí bảo hành thực tế (nếu nhỏ)

Nợ 142(1421): Tập hợp chi phí bảo hành hàng hoá (nếu lớn)

Nợ 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu thuê ngoài bảo hành)

         Có 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán về bảo hành hàng hoá thuê ngoài

        Có 334, 338, 214, 152: Các chi phí bảo hành thực tế phát sinh (nếu tự làm)

        Có 156(1561): Trị giá mua của hàng hoá đổi lại cho khách hàng (nếu hàng hoá hư hỏng không sửa chữa được phải xuất hàng khác đổi lại)

Tags:


Ý kiến bạn đọc [ 0 ]


Ý kiến của bạn